Khảo sát nhận thức người nhập cư
Vùng Waikato xếp hạng 69/100 trong Khảo sát về Nhận thức Người nhập cư hàng năm, giúp đưa khu vực này vào một phần tư các vùng chào đón dân nhập cư hàng đầu.
Khu vực này rất đa dạng – với hầu hết người di cư sống trong hoặc xung quanh thành phố Hamilton hoặc các khu vực phía bắc giáp với vùng Auckland.
Đáng kể là những quần thể người Hoa, Ấn Độ, cũng như các cộng đồng nhỏ hơn là Nhật Bản, Triều Tiên, Thái Lan.
So với hầu hết các khu vực khác, quần thể người di cư thuộc độ tuổi trẻ hơn trung bình – từ 18 đến 40. Nhân khẩu học có thể được giải thích bằng số lượng sinh viên quốc tế theo học tại Đại học Waikato và các doanh nghiệp phụ trợ hỗ trợ họ.
Người di cư, đặc biệt là người di cư châu Á, đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của Khu vực. Sự đầu tư của châu Á vào Waikato rất đáng chú ý: bao gồm du lịch và khách sạn, nông nghiệp, sữa, mật ong, cũng như các lĩnh vực chế biến thực phẩm và logistics.
Những lý do hàng đầu khiến người di cư muốn sống tại Vùng Waikato là:
- Gần Auckland và Sân bay Quốc tế Auckland
- Cơ hội việc làm
- Nhà ở giá rẻ
Khu vực này đặc biệt phổ biến với những người di cư trẻ tuổi 18-30, ca ngợi sự cởi mở của Khu vực đối với người di cư và các kết nối giao thông được cải thiện kết nối Waikato với Auckland và sân bay Auckland.
Để biết thêm thông tin về Khảo sát nhận thức người nhập cư, vui lòng liên hệ với Eastern Bridge Limited
Giới thiệu về các cuộc khảo sát nhận thức người nhập cư
Khảo sát nhận thức người nhập cư là một cuộc khảo sát toàn quốc về các cộng đồng nhập cư. Khảo sát được thực hiện hàng năm bởi Eastern Bridge và thu thập dữ liệu bằng tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Việt và tiếng Nga từ 20 khu vực mẫu.
Mục tiêu là nâng cao nhận thức về cộng đồng di cư và tăng cường sự hiểu biết của chính quyền địa phương về cách họ đối xử với người di cư, sinh viên quốc tế và du khách quốc tế. Các hội đồng tham gia nhận được các khuyến nghị về cách họ có thể làm cho cộng đồng của họ được chào đón hơn.
Khảo sát xem xét một loạt các chủ đề, bao gồm giáo dục, chăm sóc sức khỏe, nhà ở, an toàn, việc làm, chào đón, du lịch, giao thông, dịch vụ, giải trí.
Kết quả khảo sát 2020
RegionSoverAll Score2017-2020EducationHealthCareHousingSafeetyemploymenTwelcomingTravelGetting AoundServicesEntertainment
Northland |
65 |
NA |
6 |
6 |
7 |
7 |
6 |
8 |
7 |
6 |
6 |
6 |
Thành phố Auckland |
75 |
-3 |
9 |
8 |
5 |
5 |
8 |
6 |
9 |
8 |
8 |
9 |
Auckland |
70 |
1 |
8 |
6 |
6 |
7 |
7 |
7 |
8 |
7 |
7 |
7 |
Waikato |
69 |
4 |
8 |
7 |
6 |
6 |
7 |
6 |
8 |
6 |
7 |
8 |
Trung tâm Platau |
62 |
2 |
6 |
6 |
7 |
7 |
6 |
6 |
7 |
5 |
6 |
6 |
Vịnh Plenty |
69 |
NA |
8 |
7 |
5 |
6 |
7 |
7 |
8 |
6 |
7 |
8 |
Vịnh Đông Plenty |
69 |
NA |
6 |
7 |
8 |
6 |
8 |
9 |
7 |
4 |
7 |
7 |
Gisborne |
64 |
-1 |
6 |
6 |
8 |
6 |
7 |
8 |
6 |
5 |
6 |
6 |
Vịnh Hawke |
62 |
4 |
8 |
7 |
7 |
6 |
7 |
6 |
5 |
5 |
5 |
6 |
Manawatu-Whanganui |
63 |
1 |
8 |
6 |
7 |
5 |
6 |
8 |
6 |
5 |
6 |
6 |
Taranaki |
66 |
1 |
7 |
7 |
7 |
6 |
7 |
8 |
6 |
5 |
6 |
7 |
Wellington |
69 |
-1 |
8 |
7 |
5 |
6 |
7 |
7 |
8 |
6 |
7 |
8 |
Thành phố Wellington |
76 |
NA |
9 |
8 |
5 |
7 |
7 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
Nelson-Tasman |
66 |
NA |
8 |
7 |
5 |
7 |
6 |
7 |
7 |
6 |
7 |
6 |
Malbrough |
59 |
-3 |
7 |
7 |
7 |
6 |
6 |
4 |
6 |
6 |
5 |
5 |
Bờ biển phía Tây |
55 |
-2 |
6 |
6 |
7 |
7 |
5 |
5 |
5 |
4 |
5 |
5 |
Cantabury |
66 |
3 |
8 |
7 |
7 |
6 |
6 |
5 |
7 |
7 |
5 |
8 |
Otago |
61 |
NA |
8 |
7 |
7 |
5 |
7 |
5 |
6 |
5 |
5 |
6 |
Southland |
57 |
-3 |
6 |
6 |
7 |
6 |
5 |
5 |
7 |
5 |
5 |
5 |